– Thank you for letting me ride. I owe you one. Cảm ơn bạn đã cho tôi đi nhờ xe. Tôi nợ bạn một lần giúp đỡ. – Thank you for your people crossing the street. Cảm ơn cháu vì đã dẫn bà qua đường. – Thanks for your goodness! Cảm ơn lòng tốt của… Continue reading Lời cảm ơn bằng tiếng Anh trong cuộc sống
Category: Tiếng Anh
Cấu trúc Allow
Cách dùng của Allow: – Diễn tả sự việc ai đó không bị ngăn cản làm việc gì hoặc không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra trong thực tế. – Allow được sử dụng để biểu hiện thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác theo một… Continue reading Cấu trúc Allow
Tổng quan về cấu trúc Prefer
1. Thích một thứ gì đó (prefer to V): S + prefer + to + V … Ví dụ She prefers to drink tea. ( Cô ấy thích uống trà). 2. Thích thứ gì hơn thứ gì (prefer something to something) S + prefer + V-ing + to +V-ing S + prefer + N + to +… Continue reading Tổng quan về cấu trúc Prefer
Cách sử dụng Help trong tiếng Anh
1. Help mang nghĩa tự phục vụ: S + help + oneself + to + something Cấu trúc này dùng để diễn tả khi một ai đó tự mình làm công việc hay hành động nào đó. Ví dụ: I help myself to my homework. (Tôi tự làm bài về nhà một mình.) Help yourself to a cup of coffee. (Cậu… Continue reading Cách sử dụng Help trong tiếng Anh
Cấu trúc điều khiển chủ động trong tiếng Anh
1. MAKE & FORCE: Bắt buộc ai phải làm gì – To MAKE somebody DO something – To FORCE somebody TO DO something VD – The bank robbers MADE the officer GIVE them all the money. – The bank robbers FORCED the officer TO GIVE them all the money. 2. LET & PERMIT/ALLOW: Để cho ai, cho… Continue reading Cấu trúc điều khiển chủ động trong tiếng Anh
Mẫu câu với have và get (Patterns with have and get)
1. Câu chủ động: have/get + tân ngữ + nguyên thể Cấu trúc này có nghĩa là khiến ai đó làm gì. Have đi với động từ nguyên thể còn get đi với to-V. I had the garage service my car. I got the garage to service my car. (Tôi đến ga-ra bảo dưỡng xe của tôi.) 2. Bị động: have/get +… Continue reading Mẫu câu với have và get (Patterns with have and get)
Cách sử dụng Ought to trong tiếng Anh
OUGHT TO nghĩa là “nên”, gần giống với SHOULD. Nhiều trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng SHOULD. Ví dụ: – She ought to (should) be ashamed of herself. (Cô ta nên xấu hổ với chính mình) OUGHT TO dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng. Ví… Continue reading Cách sử dụng Ought to trong tiếng Anh
Phân biệt Would và Will
– Will được dùng để đưa ra một tuyên bố khẳng định, tức là bạn chắc chắn rằng một hành động nào đó trong tương lai sẽ diễn ra. Ví dụ: I will go and collect the mail tomorrow. Tôi sẽ đi thu nhặt các bưu phẩm vào ngày mai. – Will có thể được dùng để nói về những… Continue reading Phân biệt Would và Will
Động từ khuyết thiếu SHALL và SHOULD trong tiếng Anh
1. Động từ khuyết thiếu SHALL trong tiếng Anh SHALL dùng trong cấu trúc thì Tương lai. Ví dụ: I shall do what I like. (Tôi sẽ làm những gì mà mình thích) Khi là động từ khuyết thiếu SHALL diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat) theo… Continue reading Động từ khuyết thiếu SHALL và SHOULD trong tiếng Anh
Cấu trúc must trong tiếng Anh
Must là 1 động từ khiếm khuyết (modal verb) có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính trong 1 câu. Bên cạnh đó, “must” còn đóng vai trò là 1 danh từ với ý nghĩa là một điều bắt buộc, 1 điều phải làm. Ví dụ: I must go home immediately. (Tôi phải về… Continue reading Cấu trúc must trong tiếng Anh