Các cấu trúc với Too trong tiếng Anh

Chủ ngữ của câu với too có thể là tân ngữ của động từ nguyên thể theo sau. Đại từ tân ngữ không được dùng sau động từ nguyên thể trong trường hợp này. Ví dụ: The water is too salty to drink. (Nước quá mặn để uống.) KHÔNG DÙNG: The water is too salty to drink it. Tuy… Continue reading Các cấu trúc với Too trong tiếng Anh

Cách sử dụng Too trong tiếng Anh (tiếp)

Too thường không được dùng trước tính từ + danh từ. Ví dụ: I put down the bag because it was too heavy. (Tôi đặt cặp xuống vì nó quá nặng.) KHÔNG DÙNG: …the too heavy bag. She doesn’t like men who are too tall. (Cô ấy không thích đàn ông quá cao.) KHÔNG DÙNG: She doesn’t like too tall… Continue reading Cách sử dụng Too trong tiếng Anh (tiếp)

Cách dùng too trong tiếng Anh

Too có nghĩa là ‘nhiều hơn mức đủ’, ‘nhiều hơn cần thiết’ hay ‘nhiều hơn mức mong muốn’. Ví dụ – It was very cold, but we went out. (Trời rất lạnh nhưng chúng tôi vẫn ra ngoài.) It was too cold to go out, so we stayed at home. (Trời quá lạnh để ra ngoài nên chúng tôi… Continue reading Cách dùng too trong tiếng Anh

1 số cấu trúc với Time

Có thể lược bỏ giới từ trước một vài thành ngữ thông dụng với time. Ví dụ: He’s busy. Why don’t you come another time? (Tự nhiên hơn… at another time.) (Anh ấy bận. Sao cậu không đến vào lúc khác?) Trong cấu trúc mệnh đề quan hệ sau time, that thường được dùng thay cho when trong văn phong thân mật… Continue reading 1 số cấu trúc với Time

Cách dùng this is the first/last… và through

1. This is the first time… Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành trong các câu có cấu trúc this/it/that is the first/second/third/only/best/worst… Ví dụ: This is the first time that I’ve heard her sing. (Đây là lần đầu tiên tôi nghe cô ấy hát.) KHÔNG DÙNG: This is the first time I hear her sing. That’s… Continue reading Cách dùng this is the first/last… và through

Một số cách dùng khác của This/that

This, that và it có thể dùng để đề cập lại những sự việc hoặc tình huống vừa mới được nói đến hoặc viết về. It ở đây không mang tính chất nhấn mạnh đặc biệt nào. Ví dụ: So she decided to paint her house pink. It upset the neighbours a bit. (Vậy nên cô ấy quyết định sơn nhà màu… Continue reading Một số cách dùng khác của This/that

Một số cách dùng This/these

This/these để chỉ những tình huống và sự việc đang diễn ra hoặc vừa mới bắt đầu. Ví dụ: I like this music. What is it? (Tớ thích nhạc này. Đó là loại gì vậy?) Listen to this. You’ll like it. (Nghe cái này đi. Cậu sẽ thích nó.) Watch this.  (Xem cái này đi.) That/those có thể chỉ những tình… Continue reading Một số cách dùng This/these

Phân biệt This/that/these/those

This/that/these/those có thể dùng làm từ hạn định đứng trước các danh từ để chỉ người hay vật. Ví dụ: this child (đứa trẻ này) that house (ngôi nhà kia) Nhưng khi chúng được dùng làm đại từ không có danh từ theo sau, this/that/these/those thường chỉ vật. Ví dụ: This costs more than that. (Cái này đắt hơn cái kia.)… Continue reading Phân biệt This/that/these/those

Các cấu trúc câu với think (tiếp)

Khi think được dùng để giới thiệu mệnh để phủ định, chúng ta thường đặt not với think, hơn là đặt not trong mệnh đề theo sau. Ví dụ: I don’t think it will rain. (Tự nhiên hơn I think it won’t rain.) (Tôi không nghĩ trời sẽ mưa.) Mary doesn’t think she can come. (Mary không nghĩ cô ấy có thể tới.) Tuy nhiên,… Continue reading Các cấu trúc câu với think (tiếp)