“In order to” là một liên từ phụ thuộc trong Tiếng Anh, có nghĩa là “để, để mà”. Chúng ta sử dụng “in order to” với động từ nguyên thể để diễn tả mục đích của một việc gì đó. “In order to” đưa đến mục đích hướng vào chủ thể hành động Cấu trúc: S+V+ in… Continue reading Cấu trúc “in order to” trong tiếng Anh
Category: Tiếng Anh
Cấu trúc have been trong tiếng Anh
“Have been”có thể được gọi là một trợ động từ, mang nghĩa chung là “đã được, đã từng”. Từ này là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ý nghĩa cụ thể của từ này phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói. Ví dụ: I have been listening to music all day. (Tôi đã… Continue reading Cấu trúc have been trong tiếng Anh
Cấu trúc Have got trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, Have got được dùng với nghĩa là “sở hữu, làm chủ, có,”. Ví dụ: I have got a new dog, his name is Peter. Tớ vừa có một chú chó mới, tên chú ta là Peter. 1. Have got ở dạng khẳng định Công thức: S + have/has got + objects Ý… Continue reading Cấu trúc Have got trong tiếng Anh
Cấu trúc have to và cách dùng
“Have to” thường được xếp vào nhóm các trợ động từ tình thái, nhưng thực tế nó không phải là một động từ tình thái (động từ khuyết thiếu). Nó thậm chí không phải là một trợ động từ. Trong cấu trúc have to, “have” là một động từ chính. Cấu trúc chung: S + have to +… Continue reading Cấu trúc have to và cách dùng
Cấu trúc Good at trong tiếng Anh
Cấu trúc Good at được dịch ra là: giỏi, thuần thục, làm tốt một điều gì đó. Cấu trúc: to be good at + N/V-ing Ví dụ: – Linda is good at dancing. Linda nhảy rất tốt. – Minh is good at football. Minh chơi bóng đá giỏi. – Linh is good at Math, she… Continue reading Cấu trúc Good at trong tiếng Anh
Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh
Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang ý nghĩa chiều hướng tích cực hơn. Thế nhưng, trong tiếng Anh “had better” sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm… Continue reading Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh
Cấu trúc hardly trong tiếng Anh
Cấu trúc hardly trong câu thường mang nghĩa phủ định, được dùng để diễn tả ý nghĩa là “vừa mới”, “khi”, hoặc “hầu như không”. Ví dụ: – Hardly had Bill left the library when the phone rang. (Bill vừa mới rời khỏi thư viện thì điện thoại reo.) – Luna speaks hardly any Chinese. (Luna hầu như không nói được tiếng… Continue reading Cấu trúc hardly trong tiếng Anh
Cấu trúc help và cách dùng
Cấu trúc 1: Help mang nghĩa tự phục vụ. Ở cấu trúc này, chủ ngữ sẽ tự giúp mình thực hiện hành động được nhắc tới. Cấu trúc: S + help + oneself somebody + to + something Ví dụ: – I help myself to my homework. (Tôi tự mình làm bài tập về nhà.) – Help yourself to… Continue reading Cấu trúc help và cách dùng
Định nghĩa cấu trúc hope
Chúng ta sử dụng cấu trúc với động từ hope để nói về những mong đợi trong hiện tại hoặc tương lai mà chúng ta nghĩ có khả năng sẽ xảy ra. Trong tiếng Anh, “hope” là một động từ chính. Công thức chung: S + hope (that) + S + V hoặc S + hope… Continue reading Định nghĩa cấu trúc hope
Cấu trúc What about và How about
1. Cấu trúc What about Cấu trúc What about là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng khi yêu cầu, hỏi thông tin hoặc ý kiến về điều gì đó. Công thức chung: What about + N? Ví dụ: – Susie will definitely come, but what about Marshall? (Susie chắc chắn là đến rồi, nhưng… Continue reading Cấu trúc What about và How about