Danh từ trong tiếng Anh

Giống như trong tiếng Việt thì danh từ trong tiếng Anh cũng là 1 từ loại dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một cảm xúc hay một tình trạng.

Ví dụ: 

Give me that shirt = Đưa cho tôi cái áo đó

I want to buy a bicycle = Tôi muốn mua 1 cái xe đạp

Trong một câu danh từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau và có những vai trò khác nhau.

1. Danh từ làm chủ ngữ cho động từ (verb)

The ball is rolling on the field

Quả bóng đang lăn trên sân ( “The ball” là chủ ngữ cho động từ “to be” – is

2. Danh từ làm tân ngữ (subject) trực tiếp cho động từ(verb)

My mother bought a fish

“a fish” là tân ngữ trực tiếp cho động từ “ bought”

3. Danh từ làm tân ngữ (subject)  gián tiếp cho động từ(verb)

Tom gave Stephen the cake

“Stephen” là tân ngữ gián tiếp của động từ “gave”

4. Danh từ làm tân ngữ (subject) cho một giới từ (preposition)

Peter threw the bone to the dog

“the dog” là tân ngữ cho giới từ “to”

5. Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Thông thường các danh từ trong tiếng anh là đóng vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ thường là các từ mang nghĩa là nghề nghiệp ( khi đứng danh chủ ngữ chỉ người) và trước nó thường là động từ “tobe”,”become”

Ví dụ

My dad is a teacher, he’s very strict

(“a teacher” là bổ ngữ cho chủ ngữ “My dad”