Danh từ đếm được (Countable Nouns)

Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… thường được kí hiệu trong tiếng Anh là “N” hoặc “n”.

Ví dụ:

– Beach (n): bãi biển

– Girl (n): cô gái

– Subject (n): môn học

Trong tiếng Anh, danh từ thường được phân loại theo số lượng thành danh từ đếm được và không đếm được.

Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm được bằng số, dùng để chỉ số lượng của sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: two apples, four pens,….

Danh từ đếm được có 2 dạng: số ít (single) và số nhiều (plural). Danh từ đếm được số ít là danh từ chỉ có số lượng là 1, thường đi sau mạo từ “a/an” hoặc one.

Ví dụ: a pen, one table,…

Danh từ số nhiều là khi danh từ này có số lượng kể từ 2 trở lên.

Ví dụ: pens, tables,…

Để chuyển từ danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều rất đơn giản, bạn chỉ cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó.

Ví dụ: pen → pens, table → tables,…

Tuy nhiên có một số quy tắc ngoại lệ như:

  • Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối. Ví dụ: a class → classes
  • Danh từ có tận cùng là Y khi sang số nhiều đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”: Ví dụ: a candy → candies
  • Danh từ có tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A knife → knives

Lưu ý về danh từ đếm được bất quy tắc: Giống như động từ bất quy tắc, danh từ đếm được cũng vậy. Một số danh từ đếm được khi chuyển từ số ít sang số nhiều sẽ không theo các quy tắc đã kể ở trên.