Động từ KNOW là một trong những động từ được phân loại vào nhóm động từ tình thái, với ý nghĩa phổ thông nhất là Biết, Hiểu. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, từ KNOW không chỉ có ý nghĩa như thế, mà nó còn mang trong mình nhiều nghĩa khác nữa đấy.
+ biết; hiểu biết
– I’m not guessing – I know !
Tôi không đoán – Tôi biết!
– she doesn’t know your address
cô ấy không biết địa chỉ của các anh
– every child knows (that ) two and two make four
tất cả trẻ con đều biết 2 cộng 2 là 4
– does he know to come here first ?
anh ta có biết phải đến đây trước tiên hay không?
– to know Japanese
biết tiếng Nhật
– to know how to play chess
biết đánh cờ
– I know Paris better than Rome
– I know Paris better than Rome
tôi biết Pari rõ hơn Rôma
(ở thời quá khứ và hoàn thành) đã thấy, đã nghe nói…
– I’ve never known it (to ) snow in July before
tôi chưa bao giờ thấy tuyết rơi vào tháng bảy
– he’s sometimes been known to sit there all day
thỉnh thoảng người ta thấy ông ta ngồi đó suốt ngày
+ nhận biết; phân biệt được
– she knows a bargain when she sees one
khi thấy một món hời, cô ấy nhận ra ngay
– to know right from wrong
biết phân biệt phải quấy
quen biết với ai
– do you know Bob Hill?
anh có quen Bob Hill hay không?
– I know him by sight , but not to talk to
tôi biết mặt anh ta, nhưng không trò chuyện với nhau
– we’ve known each other since we were children
chúng tôi quen biết nhau từ khi còn nhỏ
( to know somebody / something as something ) coi ai/cái gì như là cái gì; gọi, đặt tên riêng hay gán cho ai/cái gì như cái gì
– it’s known as the most dangerous part of the city
chỗ đó được coi là chỗ nguy hiểm nhất thành phố
– we know John Smith as a fine lawyer and a good friend
chúng tôi biếtJohn Smith là một luật sư giỏi và một người bạn tốt
– a heavyweight boxer known as ‘The Greatest’
một võ sĩ quyền Anh hạng nặng được gọi là ‘Người vĩ đại nhất’
+ đã biết mùi, đã trải qua
– a man who has known both poverty and riches
một người từng trải qua cảnh nghèo hèn lẫn cảnh giàu sang