Một số cấu trúc và cách sử dụng Will

Will có thể diễn đạt sự mong muốn của người nói hay quyết định làm gì.
Ví dụ:
Can somebody help me? ~ I will
(Ai đó có thể giúp tôi không? ~ Để tôi.)
There’s the doorbell. ~ I’ll go.
(Có tiếng chuông cửa. ~ Để tôi đi mở.)

Will có thể dùng để diễn tả ý định xác định, lời hứa hay lời đe dọa.
Ví dụ:
I really will stop smoking.
(Tôi sẽ ngừng hút thuốc.)
I’ll definitely pay you back next week.
(Tớ chắc chắn sẽ trả lại cho cậu vào tuần sau.)
I’ll kill her for this.
(Tôi sẽ giết cô ta vì điều này.)

Chúng ta có thể dùng will not hoặc won’t để nói về sự không sẵn lòng hay từ chối.
Ví dụ:
She won’t open the door. (Cô ấy sẽ không mở cửa.)
Give me a kiss. ~No, I won’t.
(Hôn anh cái nào. ~ Không.)

Would not đề cập đến sự từ chối trong quá khứ.
Ví dụ:
She wouldn’t open the door. (Cô ấy sẽ không mở cửa đâu.)
The car wouldn’t start this morning. (Sáng nay cái xe không nổ máy.)

Chúng ta dùng will để bảo ai làm gì.
Ví dụ:
Will you send me the bill, please?
(Anh có thể gửi tôi hóa đơn chứ?)
Come this way, will you?
(Đi lối này được chứ?)
Will you be quiet!
(Hãy yên lặng đi!)

Would you nhẹ hơn, lịch sự hơn.
Ví dụ:
Would you send me the bill, please?
(Anh có thể gửi tôi hóa đơn chứ?)
Come this way, would you?
(Đi lối này được chứ?)

Will you…? có thể dùng để nói về mong muốn của ai đó.
Ví dụ:
What will you drink? (Cậu sẽ uống gì?)

Won’t you…? diễn tả đề nghị có tính ép buộc.
Ví dụ:
Won’t you have some more wine?
(Anh không thể uống thêm chút rượu sao?)

Will có thể dùng trong cấu trúc khẳng định để đưa ra những mệnh lệnh kiểu quân đội, không có tính chất cá nhân.
Ví dụ:
All staff will submit weekly progress reports.
(Mỗi nhân viên sẽ nộp báo cáo tiến độ hàng tuần.)