Tính từ sở hữu là một từ đứng trước danh từ, có chức năng chỉ rõ danh từ đó thuộc quyền sở hữu của ai/ cái gì. Nó có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ:
– My brother (Anh trai của tôi),
– his company (công ty của anh ấy),
– our class (lớp học của chúng tôi),
Tính từ sở hữu được dùng để xác định một người hay vật thuộc về một ai/ cái gì.
Cấu trúc: Tính từ sở hữu + Danh từ
Ví dụ:
– My car has been bought for more than seven years.
(Chiếc ô tô của tôi đã được mua hơn 7 năm rồi)
Trong một số trường hợp, tính từ sở hữu mang nghĩa là “của”.
Tính từ sở hữu phụ thuộc vào chủ sở hữu người/ vật đó mà không bị thay đổi theo số lượng (số ít – số nhiều)