1 số cấu trúc với Worth trong tiếng Anh

1. It’s worth it

Chúng thường dùng It’s (not) worth it để nói điều gì đáng làm.
Ví dụ:
If you pay a bit more you get a room to yourself. I think it’s worth it.
(Nếu anh chi thêm chút tiền, anh có thể có một phòng riêng. Tôi nghĩ nó đáng mà.)
Shall we go and see the castle? – No, it’s not worth it.
(Chúng ta có nên thăm lâu đài không? ~ Không, không đáng đâu.)

2. worthwhile

Worthwile (hay worth while) đôi khi được dùng thay cho worth, đặc biệt để diễn đạt ý ‘đáng để dành thời gian’
Ví dụ:
Is it worthwhile visiting Leicester?
(Có đáng dành thời gian thăm Leicester không?)

Có thể dùng động từ nguyên thể sau worthwhile.
Ví dụ:
We thought it might be worthwhile to compare this years’ account with last year’s.
(Chúng tôi cho rằng việc so sánh đối chiếu sổ sách năm nay và năm ngoái là đáng làm.)

Chú ý cấu trúc worth somebody’s while.
Ví dụ:
Would you like to do some gardening for me? I’ll make it worth your while.
(= I’ll pay you enough…)
(Có muốn làm vườn cho tôi không? Tôi đảm bảo sẽ trả anh xứng đáng.)

3. Well worth

Worth có thể bổ ngữ cho well.
Ví dụ:
Leicester’s well worth visiting.
(Leicester rất đáng để ghé thăm.)
KHÔNG DÙNG: …very worth...