Whoever có nghĩa ‘không quan trọng ai’, ‘bấy cứ người nào’, hay ‘người không được biết’. Whatever, whichever, however, whenver, và wherever có nghĩa tương tự.
Mỗi từ của loại này có chức năng kép như một đại từ quan hệ hay trạng từ: có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng từ trong một mệnh đề riêng của nó nhưng nó cũng có thể là liên từ nối mệnh đề của nó với phần còn lại của câu.
Ví dụ:
I’m not opening the door, whoever you are.
(Tôi sẽ không mở cửa dù anh là ai.)
Whatever you do, I’ll always love you.
(Dù anh có làm bất cứ điều gì, em sẽ vẫn luôn yêu anh.)
Whoever, whichever, và whatever có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ của cho động từ trong mệnh đề của chúng. (Chú ý whomever không được dùng trong tiếng Anh hiện đại.)
Ví dụ:
Whoever directed this film, it’s no good. (chủ ngữ của directed)
(Bất cứ ai đạo diễn phim nào, đều không hay.)
Whatever you say, I don’t think he’s the right man. (tân ngữ của say)
(Bất kể cậu nói gì, tôi cũng không nghĩ anh ta người phù hợp.)
Mệnh đề với whoever, whichever, và whatever có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong mệnh đề khác.
Ví dụ:
Whoever told you that was lying. (chủ ngữ của was lying)
(Bất cứ ai nói cậu vậy đều là nói dối.)
I’ll marry whoever I like. (tân ngữ của marry).
(Tôi sẽ lấy bất cứ ai tôi thích.)
I’ll take whichever tent you’re not using. (tân ngữ của take)
(Tôi sẽ lấy bất cứ cái lều nào anh không dùng đến.)