Cách dùng của Allow:
– Diễn tả sự việc ai đó không bị ngăn cản làm việc gì hoặc không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra trong thực tế.
– Allow được sử dụng để biểu hiện thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác theo một cách nào đó.
Cấu trúc 1: S + Allow + Sb + to V + Sth: cho phép một ai đó làm việc gì.
Khi ở dạng câu phủ định ta thêm doesn’t hoặc don’t vào phía sau chủ ngữ và trước Allow.
Ví dụ:
– My mother allows me to go shopping with her tomorrow.
(Mẹ tôi đã đồng ý cho tôi đi mua sắm với mẹ vào ngày mai).
– My father doesn’t allow me to go out with my best friend
(Bố tôi không đồng ý cho tôi ra ngoài cùng bạn thân của tôi).
Lưu ý: Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” sau cấu trúc Allow.
Cấu trúc 2: S + Allow)+ for + Sb/Sth: diễn tả việc ai đó chấp nhận cái gì hay người nào hoặc có thể mang gộp cả nghĩa là kể cả cái gì/người nào.
Ví dụ:
– She allows for me to follow her
(Cô ấy chấp nhận cho phép tôi theo đuổi cô ấy).
– We don’t allow for people to smoke in our house.
(Chúng tôi không cho phép ai hút thuốc trong nhà của chúng ngôi)
Cấu trúc 3: S + Allow)+ Sb + up/in/out/… : cho phép ai đó vào đâu, rời đi hoặc đứng dậy làm một việc gì đó
Ví dụ:
– Teachers allow students up to answer the question
(Giáo viên cho phép học sinh đứng lên trả lời câu hỏi).
– The doctor doesn’t allow the patient’s family in the emergency room.
(Bác sĩ không phép cho người nhà bệnh nhân vào phòng cấp cứu.)
– My mother allows me out with my best friend
(Mẹ tôi cho phép tôi ra ngoài với bạn thân tôi)
Cấu trúc 4: S + Allow + of + Sth…: chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì.
Ví dụ:
– This rule allows of no exceptions.
(Quy tắc này không cho phép ngoại lệ)
– This option allows of only one direction – we made a mistake
(Phương án này chỉ cho phép một hướng đi – Chúng ta đã làm sai.)
Lưu ý: Trong tất cả các cấu trúc trên, Allow được chia tùy theo thời và chủ ngữ của câu.