1. Khẳng định: quan điểm của người nói
Trong phát biểu khẳng định, chúng ta có thể dùng must để nói cái gì cần thiết và để khuyên bảo hay ra lệnh cho bản thân hoặc cho người khác.
Ví dụ:
Plants must get enough light and water if they are to grow properly.
(Thực vật phải nhânn được đủ nước và ánh sáng nếu muốn chúng phát triển tốt.)
You must be here before eight o’clock tomorrow.
(Anh phải có mặt ở đây trước 8 giờ sáng mai.)
Ta dùng must để nhấn mạnh lời mời.
Ví dụ:
You really must come and see us soon.
(Cậu phải đến gặp bọn tớ sớm đấy.)
2. Câu hỏi: quan điểm người nghe
Trong câu hỏi, chúng ta dùng must để hỏi về những gì người nghe cho là cần thiết.
Ví dụ:
Must I clean all the rooms? (Tôi phải lau tất cả các phòng hả?)
Why must you always leave the door open? (Tại sao bạn luôn phải để cửa mở?)
3. Phủ định
Chúng ta dùng must/mustn’t để nói rằng làm việc gì đó là sai hay bảo mọi người không được làm việc đó. Can’t cũng có thể được dùng trong trường hợp này.
Ví dụ:
You mustn’t/can’t open this parcel until Christmas Day.
(Cậu không được mở bưu kiện này ra cho đến Giáng sinh.)
4. Mustn’t và needn’t/don’t have to
Mustn’t không dùng để nói rằng điều gì là không cần thiết. Để diễn đạt ý này ta dùng needn’t, don’t need to hay don’t have to.
Ví dụ:
You needn’t work tomorrow if you don’t want to.
(Anh không cần phải làm ngày mai nếu anh không muốn.)
HOẶC: You don’t have to work…
KHÔNG DÙNG: You mustn’t…if you don’t want to.
5. Sự cần thiết và bổn phận trong quá khứ
Must thường không dùng để nói về bổn phận trong quá khứ (trừ trong câu gián tiếp). Had to được dùng để nói về bổn phận trong quá khứ.
Ví dụ:
I had to cycle three miles to school when I was a child.
(Tôi phải đạp xe nhiều dặm để đến trường khi tôi còn nhỏ.)
My parents had to work very hard to build up their business.
(Bố mẹ tôi từng phải làm việc rất vất vả để gây dựng cơ nghiệp.)