MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép
Ví dụ:
– May I come in? – Yes, you may.
(Tôi có thể vào được không – Được, bạn vào đi)
– She asked if she might go to the party.
(Cô ấy hỏi liệu cô ấy có thể đi dự tiệc không)
Diễn tả một khả năng có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra.
Ví dụ:
– The forecast says it might rain tomorrow.
(Dự báo thời tiết nói ngày mai trời có thể mưa)
Diễn tả một lời cầu chúc.
Ví dụ:
– May all your dreams come true!
(Chúc tất cả những giấc mơ của bạn sẽ trở thành sự thật!)
Dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).
Ví dụ:
– He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
(Anh ấy tin tưởng/ hy vọng rằng chúng tôi có thể tìm thấy kế hoạch hài lòng của mình)
Dùng để thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
Ví dụ:
– Try as he might, he could not pass the examination.
(Cố gắng hết sức có thể, anh ta không thể vượt qua kỳ kiểm tra)
MIGHT đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính giận dỗi.
Ví dụ:
– You might try to be a little more helpful.
(Bạn làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)