1. Định nghĩa câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để miêu tả sự việc/ điều kiện có thể có thật với kết quả có thể xảy ra. Với câu điều kiện có 2 phần: Mệnh đề phụ: mệnh đề chứa IF và Mệnh đề chính: mệnh đề chứa kết quả.
Ví dụ: If you do a lot of exercise, you will stay fit and healthy.
Mệnh đề phụ: If you do a lot of exercise.
Mệnh đề chính: you will stay fit and healthy.
2. Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V(es), S + will/can/shall + V-o
Mệnh đề phụ: If + S + V(es) (thì hiện tại đơn).
Mệnh đề chính: S + will/can/shall + V-o (động từ nguyên mẫu).
Lưu ý: mệnh đề If có thể dứng đầu hoặc giữa câu.
Ví dụ: If you read newspapers, you will know what’s happening in the world
3. Cách dùng câu điều kiện loại 1
3.1. Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ: If you touch that wire, you may get an electricity shock.
3.2. Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý
Ví dụ: If you miss the train, you can get the next one.
3.3. Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ: If I get up early in the morning, I will go to school on time