1. Tân ngữ ở dạng danh từ (Noun)
Danh từ có thể sử dụng làm tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong một câu
Ví dụ:
– Thanh’s friends went to the cinema last month. (Bạn của Thanh đi xem phim vào tuần trước.)
– Nga helps her mom do the housework. (Nga giúp mẹ cô ấy làm việc nhà.)
2. Tân ngữ ở dạng đại từ nhân xưng (Personal Pronoun)
Đại từ nhân xưng bao gồm có Đại từ chủ ngữ (subject pronouns) dùng làm chủ ngữ và Đại từ tân ngữ (object pronouns) dùng làm tân ngữ.
Ví dụ:
– Han love you. (Hân yêu bạn.)
– Nga like us. (Nga thích chúng ta)
3. Tân ngữ ở dạng động từ dạng V-ing
Một số động từ trong Tiếng Anh theo sau là một động từ khác ở dạng V-ing. Khi đó động từ Ving đi theo được coi là một tân ngữ.
Ví dụ:
– They imagine traveling to Paris. (Họ tưởng tượng đi du lịch tới Paris).
4. Tân ngữ ở dạng động từ nguyên thể (to Ver)
Một số động từ ở Tiếng Anh đòi hỏi theo sau nó là một động từ khác ở dạng “to verb”, khi đó động từ nguyên thể đi theo sau nó sẽ được coi là một tân ngữ.
Ví dụ:
– I agree to go out with Dung. (Tôi đồng ý đi ra ngoài với Dung.)
– Linh wants to watch TV. (Linh muốn xem TV.)