Khái niệm: Tính từ sở hữu là (Possessive Adjective) là 1 thành phần ngữ pháp trong câu. Các từ này mang nghĩa sở hữu, thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó giúp người đọc xác định người nào, vật nào thuộc quyền sở hữu của ai.
Ví dụ:
– My car is blue. (Chiếc ô tô của tôi màu xanh).
Cách sử dụng tính từ sở hữu
Dùng tính từ sở hữu để nói về bộ phận cơ thể người.
Ví dụ:
– My eyes are brown. (Đôi mắt của tôi màu nâu).
– Her nose is tall. (Mũi của cô ấy cao).
– My head hurts so much. (Đầu của tôi đau rất nhiều).
Tính từ sở hữu đứng trước bổ nghĩa cho danh từ và danh từ không có mạo từ (a, an, the) đi kèm.
Ví dụ:
– His car is black. (Xe ô tô của anh ấy màu đen)
– My house is near school. (Nhà của tôi gần trường).
– Her clothing shop is on Chua Boc Street. (Cửa hàng quần áo của cô ấy nằm trên đường Chùa Bộc).
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh chỉ người hoặc vật “thuộc về” nó.
Ví dụ:
– My cat (Con mèo của tôi) => “Cat – con mèo” thuộc sở hữu của “my – tôi”