Cấu trúc Finish trong tiếng Anh

Finish có nghĩa là hoàn thành, kết thúc.

Finish vừa là một ngoại động từ, nội động từ dùng để diễn tả ngừng làm điều gì đó hoặc làm điều gì đó vì nó đã hoàn thành.

Cấu trúc: Finish something hoặc Finish doing something 

Ví dụ :

– She finished foreign language university last year.

Cô ấy đã kết thúc việc học tại trường đại học ngoại ngữ năm ngoái.

– Be quiet! The manager hasn’t finished speaking.

Im lặng đi! Quản lý vẫn chưa nói xong mà.

Finish còn được dùng để diễn tả kết thúc một cái gì đó.

Cấu trúc: finish with something

Ví dụ:

– The play finished with claps from the audience.

Vở kịch kết thúc với những tràng vỗ tay của khán giả.

– The movie finished at 10.30 pm. Then, we rushed home so that my mother didn’t shout at us.

Bộ phim kết thúc lúc 10h30. Sau đó, chúng tôi vội vã về nhà để mẹ không la hét chúng tôi.

Finish là một ngoại động từ, dùng để diễn tả hành động ăn hoặc nốt những gì còn sót lại.

Cấu trúc: finish something off hoặc finish something up

Ví dụ:

– He finished off his beer glass with one large gulp.

Anh ấy uống cạn ly bia của mình với một ngụm lớn

Finish còn được để chỉ về trạng thái hoặc vị trí cụ thể khi kết thúc cuộc đua hoặc cuộc thi.

Cấu trúc: Finish + adj/adv

Ví dụ:

– How glad she was when she finished second !!

Cô ấy đã rất vui khi khi về vị trí thứ nhì

– The football team finished the season in ninth position.

Đội bóng hoàn thành mùa giải ở vị trí thứ 9.