Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang ý nghĩa chiều hướng tích cực hơn.

Thế nhưng, trong tiếng Anh “had better” sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì; tốt hơn là làm gì.

Cụ thể hơn, cấu trúc had better có thể được dùng khi bạn muốn cảnh báo một ai đó, thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, mang nội dung khuyên răng, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào đó.

Had Better dạng khẳng định

Cấu trúc: S + had better + V (infinitive)

Lời khuyên “Had better” sẽ mang tính chất nhấn mạnh hơn “should”

Ví dụ:

– Adam had better stop smoking.

(Adam tốt hơn nên bỏ hút thuốc)

Had Better dạng phủ định: Thêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang hàm ý phủ định.

Cấu trúc: S + Had better / ’d better + not + V (infinitive)

Ví dụ:

– You’d better not tell Maria about the broken window – she’ll go crazy!

(Không nên nói với Maria về cái cửa sổ vỡ – cô ấy sẽ phát điên!)

Had Better dạng nghi vấn  

Cấu trúc: Had + (not) + S + better  + V (infinitive)?

Ví dụ:

– Had we better go now? (Có tốt hơn chúng ta nên đi bây giờ?)