1. Sau các mạo từ
Các mạo từ : a, an, the.
Khi xuất hiện mạo từ trong câu thì chắc chắn sau đó sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ
Ví dụ:
– The girl is a new student = Cô gái đó là học sinh mới
Danh từ girl đứng sau mạo từ The
– I have a apple = Tôi có một quả táo
Danh từ apple đứng sau mạo từ a
Lưu ý: Danh từ không nhất thiết phải theo ngay sau mạo từ mà có thể đứng cách một vài từ
Thông thường đứng giữa mạo từ và danh từ sẽ là một tính từ trong tiếng Anh bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
– I just bought as red shirt = Tôi mới mua một chiếc áo màu đỏ
Tính từ red đứng giữa mạo từ a và danh từ shirt.
2. Sau các từ sở hữu
Tương tự như mạo từ, sau các từ sở hữu LUÔN là một danh từ hoặc cụm danh từ
Ví dụ:
– Your book is very interesting = Cuốn sách của bạn rất thú vị
Danh từ book đứng sau tính từ sở hữu your
– Hoa’s dress is torn = Chiếc váy của Hoa bị rách.
Danh từ dress đứng sau sở hữu cách Hoa’s
Lưu ý: Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể là các tính từ bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ:
– Her long hair is very charming = Mái tóc dài của cô ấy rất quyến rũ
Tính từ long đứng giữa tính từ sở hữu her và danh từ hair
3. Sau các từ hạn định
Các từ hạn định thường gặp: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…
Theo sau các từ hạn định này luôn là danh từ hoặc một cụm danh từ.
Ví dụ:
– This table is enough for many people to sit = Cái bàn này đủ cho nhiều người ngồi
Danh từ table đứng sau từ hạn định This.
– Can you give me some apples?
Danh từ apples đứng sau từ hạn định some.
Tuy nhiên, có nhiều đại thì có hình thức giống với các từ hạn định nên các bạn học lưu ý nhé.
4. Sau các giới từ
Các giới từ thường gặp: in, of, for,into, about, under…
Ngoài các vị trí đã nêu bên trên thì danh từ còn một vị trí đứng nữa trong câu đó là đứng sau giới từ.nhưng trường hợp này không hẳn là bắt buộc mà chỉ là có thể thôi nên các bạn học cũng lưu ý nhé!
Ví dụ:
– The problem has to be taken into consideration. = Vấn đề phải được xem xét.
Danh từ consideration đứng sau giới từ into.