Tính từ Responsible mang nghĩa “chịu trách nhiệm, là nguyên nhân” (cho cái gì), hoặc “có tính trách nhiệm, đáng tin cậy”.
Ví dụ:
– I thought Ed was responsible for the mess but I was wrong.
Tôi tưởng Ed là người đã gây ra đống bừa bộn ấy nhưng tôi đã lầm.
Cấu trúc Responsible đầu tiên là nói ai hay cái gì chịu trách nhiệm cho việc làm gì đó: S + be responsible for + Ving
Ví dụ:
– John is responsible for vacuuming the floor and Jake is responsible for dusting the furniture.
John chịu trách nhiệm hút bụi sàn nhà còn Jake chịu trách nhiệm lau bụi đồ nội thất.
– We are responsible for taking care of the baby.
Chúng tôi chịu trách nhiệm chăm sóc cho đứa bé.
Cấu trúc Responsible cũng có thể sử dụng cùng với danh từ hoặc cụm danh từ khi muốn nói ai hay cái gì chịu trách nhiệm trước ai trong một nhóm hoặc tổ chức được phân chia cấp bậc (cho việc gì, cái gì): S + be responsible + to sb (+ for N)
Ví dụ:
– Jane was responsible to the director of the company. She was excellent.
Jane đã chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty. Cô ấy đã làm xuất sắc.
– My teacher told me that I was going to be responsible for class for the next two periods.
Cô giáo của tớ bảo là tớ sẽ phụ trách tình hình lớp trong hai tiết tới.