– Will được dùng để đưa ra một tuyên bố khẳng định, tức là bạn chắc chắn rằng một hành động nào đó trong tương lai sẽ diễn ra.
Ví dụ:
I will go and collect the mail tomorrow.
Tôi sẽ đi thu nhặt các bưu phẩm vào ngày mai.
– Will có thể được dùng để nói về những quyết định nhanh chóng, sự hứa hẹn, đề nghị và dự báo một khả năng.
Ví dụ:
I think I will take the bus instead of walking. (quyết định nhanh chóng)
Tôi nghĩ tôi sẽ đi xe buýt thay vì là đi bộ.
– Will cũng được dùng trong thể điều kiện loại một, đề cập đến nhân quả trong các tình huống không thể thay đổi.
Ví dụ:
If it rains, I will get wet.
Nếu trời mưa, tôi sẽ bị ướt.
– Would là một trợ động từ và có nhiều cách sử dụng khác nhau, bao gồm: lời mời, yêu cầu, xin phép, nói chuyện về những ưu tiên và thu xếp (công việc, họp mặt…).
Ví dụ:
Would you like to come to the party on Saturday? (lời mời)
Bạn có muốn đi dự tiệc vào ngày thứ bảy không?
– Would cũng được dùng trong câu điều kiện loại hai và loại ba, để nói về những tình huống giả định hoặc không chắc xảy ra.
Ví dụ:
If I knew where Peter lived, I would visit him. (câu điều kiện loại hai)
Nếu tôi biết nơi Peter sống, tôi sẽ tới thăm anh ấy.