Mẫu câu với have và get (Patterns with have and get)

1. Câu chủ động: have/get + tân ngữ + nguyên thể

Cấu trúc này có nghĩa là khiến ai đó làm gì. Have đi với động từ nguyên thể còn get đi với to-V.

I had the garage service my car.

I got the garage to service my car.

(Tôi đến ga-ra bảo dưỡng xe của tôi.)

2. Bị động: have/get + tân ngữ + phân từ bị động

Mẫu câu này có nghĩa là khiến cái gì hoàn thành.

I had my car serviced.

I got my car serviced.

(Tôi đi bảo dưỡng xe.)

Cả have và get đều là động từ thường, có thể có dạng tiếp diễn (are having/are getting) và có trợ động từ do (did). Get ít trang trọng hơn have.

Ta có thể dùng get với nghĩa là khiến ai đó tự mình làm gì hoặc quen với một công việc.

I must get my homework done. (Tôi phải tự làm bài tập về nhà.)

We finally got everything packed into suitcases. (Chúng tôi cuối cùng cũng sắp xếp mọi thứ vào va li.)

Ở đây chủ ngữ là người làm những công việc trên.