Công thức: S + Modal Verbs + V (bare-infinitive)
Ví dụ:
They can speak French fluently. (Họ có thể nói tiếng Pháp trôi chảy)
I will work hard to have the opportunity to go further in the future. (Tôi sẽ làm việc chăm chỉ để có cơ hội tiến xa hơn trong tương lai)
She must be responsible for her words. (Cô ta phải chịu trách nhiệm với lời nói của mình)
Lưu ý:
Động từ khiếm khuyết không biến đổi dạng thứ trong các ngôi.
Ví dụ:
Đúng: He can use our phone. (Anh ấy có thể sử dụng điện thoại của chúng tôi).
Sai: He cans use your phone
Động từ khuyết thiếu tồn tại ở hai dạng thì: hiện tại đơn và quá khứ đơn.
Ví dụ:
Hiện tại đơn: He can play piano. (Anh ấy có thể chơi đàn piano)
Quá khứ đơn: He could play piano when he was ten. (Anh ấy có thể chơi đàn piano từ lúc 10 tuổi