Một số trợ động từ thường gặp

1. Trợ động từ “BE”

Dùng làm trợ động từ để chia các thì ở thể thụ động.

Ví dụ: English is written all around the world. (Tiếng Anh được viết trên toàn thế giới).

Dùng làm trợ động từ cho các thì tiếp diễn.

Ví dụ: I am going to school. (Tôi đang đi học).

Tobe + To Verb:

+ Diễn tả một dự định trong tương lai được sắp xếp từ trước.

Ví dụ: Mari is to be married next week. (Mari sẽ cưới vào tháng sau).

+ Diễn tả một nhiệm vụ, mệnh lệnh.

Ví dụ: I am to stay here still we return. (Tôi phải ở lại đây cho tới khi họ quay lại).

+ Diễn tả một ý ở tương lai xa xôi, một khả năng có thể xảy ra. (Thường hay dùng ở tương lai trong quá khứ).

2. Trợ động từ “HAVE”

Dùng trong các thì hoàn thành.

Ví dụ: I have finished homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà).

3. Trợ động từ “DO”

Trợ động từ “Do” được sử dụng cho các thì đơn.

Trợ động từ “Do” sẽ xuất hiện trong cấu trúc thì đơn trong các trường hợp sau: Phủ định, câu hỏi, nhấn mạnh hành động