1. Dạng thức so sánh ngang bằng của danh từ
Công thức:
Khẳng định: S + V + the same + (noun) + as + N/ pronoun.
Phủ định: S + V + not + the same + (noun) + as + N/ pronoun.
Ví dụ:
Linda has got the same car as mine. (Linda có chiếc xe giống tôi.)
Lucy is the same height as Anna. (Lucy có cùng chiều cao với Anna.)
2. Dạng thức so sánh ngang bằng của trạng từ
Công thức:
Khẳng định: S + V + as + adv + as + N/ pronoun.
Phủ định: S + do/does/did + not + V + not + as + adv + as + N/ pronoun.
Ví dụ:
I hope I can run as fast as you. (Tớ hi vọng tớ có thể chạy nhanh như cậu.)
She doesn’t play guitar as well as she did. (Cô ấy chơi đàn ghi ta không còn hay như ngày xưa.)