Cấu trúc giả định với AS IF/ AS THOUGH

1. Đối với tình huống ở hiện tại

Có thật: S + V-s/-es + as if / as though + S +V-s/-es

Không có thật: S + V-s/-es + as if / as though + S +V2/-ed

Ví dụ:

– He acts as if/ as though he knows the answers. (He really knows the answers).

(Anh ta thể hiện cứ như anh ta đã biết đáp án rồi vậy – Sự thực là anh ta có biết đáp án)

– He acts as though/ as if he knew the answers. (He doesn’t know the answers, he just pretend that he knows).

(Anh ta thể hiện cứ như thể anh ta biết đáp án rồi vậy – Thực tế là anh ta chả biết gì)

2. Đối với tình huống ở quá khứ

Có thật: S + V2/-ed + as if/ as though + S + have/has + V3/-ed

Không có thật: S + V2/-ed + as if + S + had + V3/-ed

Ví dụ:

– She looked as if she has had some bad news. (She really has some bad news).

(Trông cô ấy cứ như là vừa nghe tin dữ xong vậy – Cô ấy sự thực có tin buồn)