Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại và sẽ không xảy ra trong tương lai.
2. Công thức câu điều kiện loại 2
Mệnh đề điều kiện: If + S + V-ed/V2
Mệnh đề chính: S + would/could/should… + V-inf
Ví dụ:
If he were younger, he would travel more.
If I were you, I would get a new job.
3. Cách dùng câu điều kiện loại 2
3.1. Đưa ra lời khuyên
Cấu trúc phổ biến của cách dùng này là: If I were you, I would…
Ví dụ: If I were you, I would not accept becoming his subordinate.
Câu điều kiện loại II còn được dùng khi bạn muốn hỏi người khác lời khuyên.
Ví dụ: What would you do if you were me?
3.2. Đưa ra câu hỏi mang tính giả thuyết
Câu hỏi mang tính giả thuyết là kiểu mang ý nghĩa tưởng tượng không chân thực. Trường hợp này là không thực tế và thậm chí không có khả năng xảy ra trong tương lai. Cấu trúc của câu hỏi này là: What would you do if…?
Ví dụ: What would you do if you had to do this project?
Ngoài ra, bạn có thể tượng tượng rằng bạn sẽ làm gì trong một tình huống giả định nào đó bằng cấu trúc: If you could…?
Ví dụ: If you saw someone drowning, what would you do?
3.3. Nói về một điều giả tưởng
Câu điều kiện loại 2 có thể dùng để đưa ra một tưởng tượng của bản thân về một thế giới khác, một cuộc sống khác của bạn hoặc của những người xung quanh.
Ví dụ: If I won a big prize in a lottery, I’d give up my job.
3.4. Đưa ra một yêu cầu lịch sự: It would be great if you could…
Ví dụ: It would be really great if you can call me tonight.
3.5. Đưa ra lí do vì sao bạn không thể làm gì (Từ chối đề nghị của ai đó)
Ví dụ: If there were more hours in a day, I would happily help you with this project.