Định nghĩa và vị trí của động từ trong tiếng Anh

Động từ trong tiếng Anh được gọi là (Verb) là những từ và nhóm từ dùng để diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Động từ có chức năng truyền tải thông tin mấu chốt của câu. Thực tế, ta không thể thập lập 1 câu hoàn chỉnh nếu thiếu động từ.

Ví dụ:

The sky is blue – Bầu trời là màu xanh. (“is” trong câu thể hiện trạng thái của chủ ngữ “sky”)

She walks to school every day – Cô ấy đi bộ tới trường mỗi ngày. (đến trường là đối tượng của hành động)

Động từ trong tiếng Anh thường chỉ có một vài vị trí nhất định mà bạn có thể đặt trong câu như:

Động từ trong tiếng Anh đứng sau trạng từ chỉ tần suất

Trong những câu diễn tả thói quen thì động từ không trực tiếp đứng sau chủ ngữ mà nó sẽ đứng sau các trạng từ chỉ tần suất.

Ví dụ: He often wakes up early. (Anh ấy thường dậy sớm.)

He often plays games and every night (Anh ấy thường chơi game và hàng đêm)

Động từ trong tiếng Anh đứng sau chủ ngữ

Trong một câu cơ bản thì động từ đứng ngay sau chủ ngữ với mục đích để diễn tả hành động của chủ thể.

Ví dụ: He runs at the park every weekend (Anh ấy chạy ở công viên mỗi cuối tuần)

She teaches in a high school. (Cô ấy dạy ở một trường trung học.)

Động từ trong tiếng Anh đứng trước tân ngữ

Trong tiếng Anh động từ luôn đứng trước tân ngữ. Do đó ngoài việc có thể xác định động từ thông quan chủ ngữ ta còn có thể xác định được động từ qua tân ngữ.

Ví dụ:

Open the book, kids! (Mở sách ra nào các con!)

Close the door it is raining heavily! (Đóng cửa vào đi trời đang mưa rất to!)

Một số trường hợp động từ sẽ đi kèm với giới từ sau đó mới là tân ngữ.

Listen to me and I will tell you what you want. (Lắng nghe tôi và tôi sẽ nói cho bạn những điều bạn muốn.)

Wait for me five minutes! (Đợi tôi năm phút nhé!)

Động từ trong tiếng Anh đứng trước tính từ

Động từ Tobe là động từ tiếng Anh duy nhất được đứng trước tính từ.

Ví dụ:

He is short and fat. (Anh ta thấp và béo.)

She is very beautiful. (Cô ấy rất xinh đẹp.)