Cấu trúc based on trong tiếng Anh

Be based on có thể hiểu theo nghĩa đơn giản đó là được dựa vào, được căn cứ vào.

Ví dụ:

– All conclusions are based on research.

(Tất cả các kết luận đều dựa vào nghiên cứu.)

Cấu trúc based on trong câu chủ động: SB + base on + sth mang nghĩa “Ai đó căn cứ vào điều gì”

Ví dụ:

– The police base on evidence to investigate.

(Cảnh sát căn cứ vào chứng cứ để điều tra.)

Cấu trúc based trong câu bị động: Sth + be based on + sth (Cái gì được căn cứ/ dựa vào /bởi điều gì)

Ví dụ :

– The results are based on objective judgment.

(Kết quả dựa trên nhận định khách quan.)

Cụm từ Based on the fact that có nghĩa là: dựa trên thực tế.

Ví dụ:

– Based on the fact, we have made a decision.

(Dựa trên thực tế chúng tôi đã đưa ra quyết định này.)