Be aware of mang nghĩa là hiểu biết cái gì, nhận thức rằng có thứ gì đó tồn tại hoặc có kiến thức hoặc kinh nghiệm về một sự vật, một hành động cụ thể nào đó.
Ví dụ:
– I suddenly became aware of him staring at me all the time.
Tôi đột nhiên nhận ra anh ấy nhìn chằm chằm vào tôi mọi lúc.
Phân biệt Aware of và Familiar with
Aware of: ý thức, nhận thức về ai đó, người nào đó, cái gì. Như đã nhắc tới ở trên, nếu ta aware of một vật gì đó tức là ta biết về vật đó hoặc ta nhận thức vật đó đang hiện hữu, tồn tại.
Ví dụ:
– He left without saying any words before they were aware of his presence.
Ông ấy đã rời đi mà không nói bất kỳ lời nào trước khi họ nhận thức được sự hiện diện của ông ấy.
Familiar with: quen thuộc, thân quen, hiểu rõ, biết rõ. Khi chúng ta hiểu và nắm vững một vấn đề nào đó rồi, chúng ta không sử dụng aware of nữa mà thay bằng familiar with.
Ví dụ:
– I am not familiar with current research in this field.
Tôi không quen thuộc với nghiên cứu hiện tại trong lĩnh vực này.