Deny trong tiếng Anh nghĩa là phủ nhận, từ chối. Thông tường người ta sẽ sử dụng cấu trúc deny trong việc phủ nhận một cáo buộc hay một thông báo, thông tin nào đó.
Ví dụ:
– He denied his adultery.
(Anh ta đã phủ nhận việc anh ta ngoại tình.)
Deny có ba cấu trúc thường gặp.
Cấu trúc deny + something
Cấu trúc deny + something được sử dụng để nói về việc ai đó phủ nhận một điều gì đó.
Ví dụ:
– She denied the police’s accusations.
(Cô ta phủ nhận lời buộc tội của cảnh sát.)
– She denied everyone’s efforts.
(Cô ấy phủ nhận nỗ lực của mọi người.)
Cấu trúc deny + V-ing.
Theo sau deny có thể là một danh động từ hoặc một cụm danh động từ trong tiếng Anh.
Ví dụ:
– He denied meeting the suspect.
(Anh ta phủ nhận việc gặp mặt nghi phạm.)
– She denies playing with the kids at noon.
(Cô ấy phủ nhận việc chơi với lũ trẻ vào buổi trưa.)
Cấu trúc deny + that clause
Ngoài việc đứng trước một cụm từ thì deny còn có thể đứng trước một mệnh đề ( có thể có that hoặc không).
Ví dụ:
– They denied that They had hidden something from us
(Họ đã phủ nhận việc họ đã giấu chúng tôi thứ gì đó.)
– She denied that she eats a lot of candies.
(Cô ấy phủ nhận rằng cô ấy đã ăn rất nhiều kẹo.)