Before có nghĩa là “trước đó”. Before được sử dụng trong câu với các vai trò khác nhau như giới từ, trạng từ hoặc từ nối.
Ví dụ:
– I knew the news before he spoke.
Tôi đã biết tin trước khi anh ta nói.
Before dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra trước một hành động khác.
Ví dụ:
– She washes her hands before she cooks.
Cô ấy rửa tay trước khi cô ấy nấu ăn.
Cấu trúc Before ở quá khứ: Before + simple past, past perfect hoặc past perfect + before + simple past
Cấu trúc before ở quá khứ dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
Nếu trước before là mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề sau before sẽ ở dạng quá khứ đơn.
Ví dụ:
– Before he succeeded, he had to work very hard.
Trước khi thành công, anh ấy đã phải làm việc rất vất vả.
Cấu trúc Before ở hiện tại: Before + simple present, simple present hoặc simple present + before + simple present
Cấu trúc này thường được sử dụng để nói về một thói quen của ai đó trước khi làm một việc gì đó.
Nếu mệnh đề trước before được chia ở thì hiện tại đơn thì sau before mệnh đề cũng ở dạng hiện tại đơn.
Ví dụ:
– Before I go to bed, my mother often tells me stories.
Trước khi tôi đi ngủ, mẹ tôi sẽ kể truyện cho tôi nghe.
Cấu trúc Before ở tương lai: Before + simple present, simple future hoặc simple future + before + simple present
Cấu trúc before trong trường hợp này được sử dụng để nói về một hành động, sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động sự kiện nào đó.
Nếu trước before mệnh đề được chia ở thì tương lai đơn thì mệnh đề sau before được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
– Before she leaves, he will confess to her.
Trước khi cô ấy rời đi, anh ấy sẽ tỏ tình với cô ấy.