Cấu trúc consider trong tiếng Anh

Khi đứng độc lập, consider mang nghĩa là xem xét, lưu ý đến, cân nhắc đến. Tuy nhiên ở mỗi câu văn, mỗi ngữ cảnh khác nhau, consider có thể thể hiện các nghĩa khác nhau như sau:

Cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ

Để ý đến, quan tâm đến, lưu ý đến

Như, coi như

Có ý kiến là, nghĩ là

Cấu trúc consider đi với tính từ

Cấu trúc consider đi với tính từ để bộc lộ ý nghĩ, quan điểm về ai/cái gì như thế nào. Chúng ta sử dụng 2 cấu trúc như sau.

Cấu trúc: Consider + Sb/Sth + Adj: Nghĩ ai/cái gì như thế nàoConsider + Sb/Sth + to be + Adj: Nghĩ ai/cái gì như thế nào

Ví dụ:

– I considered this movie to be attractive. (Tôi đã nghĩ bộ phim này hấp dẫn.)

Cấu trúc consider đi với danh từ

Một dạng cấu trúc consider quan trọng khác thường xuất hiện trong các đề thi là consider kết hợp với danh từ, biểu đạt ý nghĩa coi ai/cái gì như, là ….

Cấu trúc: Consider Sb/Sth Sb/Sth: Coi ai/cái gì là ….Consider Sb/Sth as something: coi ai/cái gì như …

Ví dụ:

– I consider June my best friend. (Tôi coi June là người bạn thân nhất.)

Cấu trúc Consider đi với Ving

Cấu trúc Consider đi với Ving thể hiện sự cân nhắc, đang xem xét việc gì.

Cấu trúc: Consider + Ving: xem xét việc gì

Ví dụ:

– Would you consider selling this laptop? Bạn sẽ xem xét việc bán cái máy tính này không?