Cấu trúc after và cách dùng

After là liên từ chỉ thời gian mang nghĩa là “sau”. 

Cấu trúc After + past perfect + simple past

Cấu trúc after được dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.

Cấu trúc: After +  past perfect (quá khứ hoàn thành) + simple past (quá khứ đơn)

= Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + simple past (quá khứ đơn)

Ví dụ:

– After I had done homework, I went out with my friend. (Sau khi kiểm tra xong họ mới trở về nhà.)

=> I had done homework before I went out with my friend.

Cấu trúc After + simple past + simple present

Cấu trúc after đi với thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn sử dụng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, và để kết quả ở hiện tại.

Ví dụ:

– After we quarrelled many times, we decide to break up.

(Sau nhiều lần cãi vã, chúng tôi quyết định chia tay.)

Cấu trúc After simple past + simple past

Cấu trúc after này miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả đã kết thúc ở trong quá khứ.

Ví dụ:

– After Jenny drove too fast, she caused an accident.

(Sau khi Jenny lái xe quá nhanh, cô ấy đã gây ra một vụ tai nạn)

Cấu trúc After + present perfect/simple present + simple future.

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc after để diễn tả sau khi đã làm công việc gì và tiếp tục thực hiện một công việc khác.

Ví dụ:

– After Mike buys a new motorbike, he will drive to travel.

(Sau khi Mike mua một chiếc xe máy mới, anh ấy sẽ lái xe đi du lịch.)