“Have been”có thể được gọi là một trợ động từ, mang nghĩa chung là “đã được, đã từng”. Từ này là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ý nghĩa cụ thể của từ này phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói.
Ví dụ:
I have been listening to music all day.
(Tôi đã nghe nhạc cả ngày.)
They have been sleeping since morning until now.
(Họ đã ngủ từ sáng đến giờ.)
Cấu trúc Have been được sử dụng ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Công thức: S + have + been + Ving…
Cấu trúc Have been ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai (Cấu trúc Have been sẽ nhấn mạnh tính về tính liền mạch của hành động hay sự việc đó.).
Ví dụ:
We have been camping since early morning.
(Chúng tôi đã cắm trại từ sáng sớm.)
They have been holding a party for 2 days now.
(Họ tổ chức tiệc được 2 ngày rồi.)
Cấu trúc Have been đi với giới từ “to” có nghĩa là “đi tới đâu”.
Công thức: S + have been + to + địa điểm…
Ví dụ:
My friends have been to Hanoi.
(Bạn bè của tôi đã đến Hà Nội.)
They have been to Ha Long to hold a year-end party
(Họ đã đến Hạ Long để tổ chức tiệc tất niên.)
Cấu trúc Have been trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sử dụng cấu trúc Have been.
Câu chủ động: S + have + Ved/PII + O…
Câu bị động: S(o) + have/has been + Ved/PII + … + by O(s).
Ví dụ:
My parents have bought this car for 2 years. (Bố mẹ tôi mua chiếc xe này được 2 năm.)
➔ This car has been for 2 years by my parents. (Chiếc xe này do bố mẹ tôi mua được 2 năm.).
They have built their house for 3 months. (Họ đã xây dựng ngôi nhà của họ trong 3 tháng.).
➔ Their house has been built for 3 months. (Ngôi nhà của họ đã được xây dựng được 3 tháng.).