Cấu trúc It is said that trong tiếng Anh

It is said that…. là cấu trúc thường được dùng trong tiếng Anh khi muốn tường thuật hoặc đưa tin tức mang nghĩa là được nói lại rằng, được chỉ ra là, có điều ám chỉ rằng.

Cấu trúc này thường được sử dụng trong câu bị động và chủ thể của hành động không phải là người nói.

Cấu trúc:

Chủ động: People (they; some one) + say (said) + that + Clause

Bị động: It is said that + S2 + V2 + Clause

Ví dụ:

People say that she studies hard every day.

=> It is said that she studies very hard everyday.

(Cô ấy được người ta nói rằng cô ta học tập rất chăm chỉ mỗi ngày.)

They said that Anna is an excellent staff.

=> It was said that Anna is an excellent staff.

(Anna được mọi người nói rằng cô ấy là một nhân viên xuất sắc.)

Một số lưu ý với cấu trúc It is said that

Mệnh đề theo sau cấu trúc It is said that có thể chia ở bất cứ thì nào phụ thuộc vào ngữ cảnh.

Ví dụ:

People say that Phong works very hard.

=> It is said that he works very hard.  Mệnh đề sau ở thì hiện tại đơn

(Mọi người nói rằng Phong làm việc rất chăm chỉ.)

Everyone said she went to America since last week

=>It was said that she went to America since last week – Mệnh đề sau ở thì quá khứ đơn

(Mọi người nói rằng cô ấy đã đi Mỹ từ tuần trước.)

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động cần lưu ý động từ “say” được chia ở thì nào thì chia động từ Tobe của cấu trúc It is said that ở thì động từ đó.

Ví dụ:

People say that the weather is very nice.

=> It is said that the weather is very nice. – Từ “say” chia ở hiện tại đơn nên tobe của cấu trúc It is said that cũng được chi ở thì hiện tại đơn

(Mọi người nói rằng thời tiết rất đẹp.)

They said that she went out with her friend.

=> It was said that she went out with her friend.

(Họ nói rằng cô ấy đã đi ra ngoài với bạn.) – Từ “said” chia ở thì quá khứ đơn nên tobe của cấu trúc It is said that cũng được chi ở thì quá khứ tại đơn