– Like trong Be like ở đây được đóng vai trò là một giới từ, tuy nhiên không còn mang nghĩa là yêu thích nữa, like ở đây có nghĩa là” giống như” (về mặt thể chất, tính cách,…).
– Be ở đây được sử dụng như một trợ động từ. Cấu trúc với cụm từ Be like được thể hiện như sau:
Thể khẳng định: S + be (am/is/are/…) + like + N
Ví dụ:
Alan is so handsome. He is like his father.
Alan thật đẹp trai.Anh ấy trông giống bố anh ấy.
– Chúng ta có thể thêm a lot, a bit, really, very, quite, just, really,… trước like để nhận mạnh thêm. Ví dụ:
Ví dụ:
Oh my god! You are really like your mother. Both are careful and hard-working
– Ngoài ra, Be like còn có nghĩa là “như thế nào” trong câu hỏi với mong muốn người trả lời có thể miêu tả sự vật, sự việc được hói đến.
Ví dụ:
– I saw a new classmate today.
– “Be like” còn mang nghĩa như là “kiểu như” trong những cuộc trò chuyện thân mật mà người nói muốn tả lại cho người nghe khuôn mặt, cảm xúc,.. của người nói lúc đó như thế nào. Ví dụ:
Ví dụ:
After I had talked with Ana, I was like…”Wow,Why is she so lovely?”
Sau khi tôi nói chuyện với Ana, tôi đã kiểu…”Wow, sao cô ấy lại dễ thương thế nhỉ?