Cấu trúc Contrary trong tiếng Anh được sử dụng để nói về sự trái ngược. Đây là cấu trúc được sử dụng vô cùng phổ biến trong cả văn nói và viết.
Contrary có thể là một tính từ, mang nghĩa “trái, ngược”.
Ví dụ:
– I think they are running in the contrary direction.
Tôi nghĩ họ đang chạy về hướng ngược lại rồi.
Contrary cũng có thể là một danh từ, khi đó thường đứng trong cụm từ “the contrary”. Cụm từ này mang nghĩa là “sự ngược lại, sự trái lại”.
Ví dụ:
– The show this morning was terrible. On the contrary, this show was fantastic!
Chương trình sáng nay thật tệ. Ngược lại, chương trình vừa xong quá tuyệt!
Cụm từ “to the contrary”, mang nghĩa (thể hiện/chứng tỏ) điều ngược lại.
“To the contrary” nằm ở sau động từ như “prove”, “show”,… và những động từ có nghĩa tương đồng với “chứng tỏ”. Cụm từ này cũng có thể đứng sau danh từ “proof”, “evidence”,… mang nghĩa “bằng chứng”: S + V + to the contrary
Ví dụ:
– Vuong used to doubt Anna’s ability, but she has shown her strengths to the contrary.
Vương từng nghi ngờ khả năng của Anna, nhưng trái lại cô ấy đã thể hiện được những thế mạnh của mình.
Cụm từ “Contrary to…” có nghĩa là “Trái với…”, đứng ở đầu câu.
Cấu trúc này được dùng để diễn tả một việc gì trái với sự việc gì đó hay ai đó: Contrary to + N, S + V
Ví dụ:
– Contrary to his mother, Chinh is very tall.
Trái với mẹ cậu ấy, Chính rất cao.