Cụm động từ Take over (/teik/ /’əʊvə[r]/) trong tiếng Anh có nghĩa chính là “tiếp quản” (nhóm, đơn vị,…) hoặc “nắm quyền kiểm soát” (đối với công ty bằng cách mua đủ cổ phần).
Khi chia thì, ta giữ nguyên từ “over” và chia động từ “take”. Quá khứ đơn của cụm từ này là “took over”. Quá khứ phân từ của cụm từ là “taken over”.
Ví dụ:
– Mary is busy so Liam is going to take over.
Mary đang bận nên Liam sẽ tiếp quản.
– The messy situation we are having is a sign that somebody else needs to take over.
Tình huống hỗn loạn mà chúng ta đang có là một dấu hiệu cho thấy ai đó khác cần tiếp quản.
– Our competitors have taken over the Johnson’s Company.
Những đối thủ của chúng ta đã tiếp quản Công ty Johnson’s.
2.1. Take over
Khi cụm từ Take over đứng riêng thì sẽ mang nghĩa là “tiếp quản”.
Ví dụ:
– If no one takes over then this project will be doomed.
Nếu không ai tiếp quản thì dự án này sẽ tan tành.
2.2. Take over something
Take over something có nghĩa là “tiếp quản cái gì” hoặc ““nắm quyền kiểm soát” (đối với một công ty bằng cách mua đủ cổ phần).
Ví dụ
– Troye will take over the company when the CEO passes away.
Troye sẽ tiếp quản công ty khi Giám đốc qua đời.
Take over from someone được dùng để nói về hành động “thay ai tiếp quản”.
Ví dụ:
– Kim will take over from her brother as Manager.
Kim sẽ thay anh trai cô ấy tiếp quản làm Quản lý.