Động từ Describe trong tiếng Anh có 3 nghĩa chính là “mô tả”, “tự cho là” và “vạch, vẽ”. Bài viết này sẽ tập trung chủ yếu vào nghĩa “mô tả”. Lưu ý là Describe là dạng ngoại động từ cho nên thường sẽ đi kèm với danh từ hoặc nối với cụm giới từ.
Ví dụ:
– Binh described his team’s painting as the rest sat and listened.
Bình mô tả bức vẽ của nhóm cậu ấy trong khi những người còn lại ngồi nghe.
– I would describe myself as a normal person.
Tôi sẽ tự cho bản thân là một người bình thường.
2.1. Describe + câu hỏi
Dạng đầu tiên đó là cấu trúc Describe trong câu hỏi. Cách hỏi với Describe rất đa dạng. Có thể hỏi về “mô tả như thế nào”, “ai mô tả”, “có thể mô tả được không”,…
Ví dụ:
– Can you describe the robber?
Cháu có thể mô tả tên trộm không?
– How to describe feelings with words?
Làm sao để mô tả cảm xúc bằng lời?
Ở cấu trúc Describe thứ hai này, ta dùng với giới từ To + V (động từ nguyên mẫu). Cụm từ này có nghĩa là “mô tả để làm gì”.
Ngoài ra cũng có cấu trúc Describe + To N, có nghĩa là “mô tả cho ai”. Cách này dùng với hành động mô tả điều gì đó với đối tượng khác.
Ví dụ:
– Molly described the missing purse to help people visualize it.
Molly mô tả chiếc ví bị mất để giúp mọi người hình dung ra nó.
– The police are asking people to describe the murderer to them.
Cảnh sát đang nhờ mọi người mô tả kẻ giết người cho họ.
Tiếp theo, ta có cấu trúc Describe something of someone hoặc Describe + N (danh từ). Cấu trúc Describe này có nghĩa là “mô tả điều gì/ai đó”.
Ví dụ:
– Today’s homework tells us to describe a dream home.
Bài tập về nhà hôm nay bảo chúng em hãy mô tả ngôi nhà mơ ước.
– Everyone describes Phineas as outgoing and fun.
Mọi người miêu tả Phineas là cởi mở và vui vẻ.
Dạng bị động hoặc tiếp diễn của Describe là “Described”.
Ví dụ:
– The art exhibition was described as “odd”.
Buổi triển lãm nghệ thuật được mô tả là “kì lạ”.
– Viet is described as shy.
Việt được mô tả là nhút nhát.