1 số cấu trúc Suggest thông dụng

1. Cấu trúc Suggest được dùng để đề xuất cái gì đó (cho bất kỳ ai đó)

Công thức chung
Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)

Trong trường hợp này thì những cụm danh từ sẽ được dùng làm tân ngữ của động từ suggest.

Ví dụ:

  • I suggest a beer with that dish.
    Tôi đề nghị dùng bia với món ăn đó.
  • She suggested homemade sauce with the lamb.
    Cô ấy đề nghị sốt tự làm cho món thịt cừu.

Trong trường hợp bạn muốn nói đến đối tượng mà nhận được lời đề nghị, các bạn sẽ sử dụng “to”.

Ví dụ:

My father suggested a course I could sign up for at the end of the year.
My father suggested a course to me which I could sign up for at the end of the year.
Bố của tôi đề xuất cho tôi một khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.

NOT My father suggested me a course…

2. Cấu trúc Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)

Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như: where, what, when, who, how để theo sau động từ suggest, chúng có hàm nghĩa là gợi ý làm như thế nào, ở đâu, như thế nào đó…

  • Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my boyfriend?
    Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 cái áo thun thật đẹp cho bạn trai của tôi không?
  • Could suggest you what I should to wear the party?
    Bạn có thể gợi ý tôi nên mặc gì tới bữa tiệc được không?

– Chú ý:

KHÔNG sử dụng suggest + tân ngữ + to_V khi muốn đề nghị ai đó làm gì.

  • She suggested that I should go abroad for further study.

NOT she suggested me to go abroad…

KHÔNG sử dụng to_V sau suggest.

  • She suggests having the car repaired as soon as possible.

NOT She suggests to have…

Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị thì động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ”

  • Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)

Cụm từ suggest itself to somebody trong tiếng Anh nghĩa là chợt nảy ra điều gì.

  • A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)