Chức năng của danh động từ trong tiếng Anh 

1. Làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

– Riding a bike is good for your health.

Đạp xe tốt cho sức khỏe của bạn.

– Building a new house costs a large amount of money.

Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một lượng tiền lớn.

2. Làm tân ngữ của động từ trong câu 

Ví dụ:

– She had not anticipated their arrival so early.

Cô ấy đã không dự tính việc họ đến rất sớm.

– The father cannot defend his son’s acting that way.

Người bố không thể bảo vệ cách hành xử như vậy của cậu con trai.

3. Làm bổ ngữ trong câu

Ví dụ:

– John’s biggest dream is traveling around the world.

Ước mơ lớn nhất của John là đi du lịch vòng quanh thế giới.

– My favorite recreational activity is playing football.

Hoạt động giải trí ưa thích của tôi là chơi đá bóng.

4. Đứng sau giới từ (in, on, at, with,…) và liên từ (before, after,…)

Ví dụ:

– Jane left home without saying a word.

Jane bỏ nhà đi mà không nói lời nào.

– He had cleaned his bedroom before going out with friends.

Anh ấy đã dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi ra ngoài với bạn bè.

5. Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

Ví dụ:

– I am considering studying for a Master in England.

Tôi đang cân nhắc việc học thạc sĩ ở Anh..

– I have no difficulty doing this test.

Tôi không gặp khó khăn trong việc làm bài kiểm tra này.

Lưu ý: Một số V-ing được dùng như tính từ (interesting, amazing,…) nhưng chúng không phải là danh động từ.