Cách dùng worth trong tiếng Anh

Worth có thể được theo sau bởi một cụm từ miêu tả giá trị của thứ gì đó.
Ví dụ:
That piano must be worth a lot.
(Cái đàn piano đó chắc phải đắt lắm.)
I don’t think their pizzas are worth the money.
(Tôi không nghĩ pizza của họ đáng đồng tiền.)
Shall I talk to Rob? ~ It’s not worth the trouble.
(Tôi nên nói chuyện với Rob không? ~ Không đáng để vướng vào rắc rối đâu.)

Sở hữu từ có thể dùng trước worth trong cụm từ với con số.
Ví dụ:
They’ve ordered a million dollars’ worth of computer software.
(Họ đã đặt đơn hàng phần mềm máy tính đáng giá hàng triệu đô la.)

Để nói về giá trị của một hành động, chúng ta có thể dùng dạng -ing với worth. Mệnh đề -ing không làm chủ ngữ mà dùng cấu trúc với chủ ngữ giả it.
Ví dụ:
It’s worth talking to Joe. (Đáng để nói chuyện với Joe.)
It isn’t worth repairing the car. (Không đáng để sửa cái xe này.)
Is it worth visiting Leicester? (Có đáng để đến Leicester không?)

Chúng ta có thể dùng cấu trúc câu mà trong đó tân ngữ của động từ -ing làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
Joe’s worth talking to.
The car isn’t worth repairing.
Is Leicester worth visiting?