1 số cấu trúc với Time

Có thể lược bỏ giới từ trước một vài thành ngữ thông dụng với time.
Ví dụ:
He’s busy. Why don’t you come another time?
(Tự nhiên hơn… at another time.)
(Anh ấy bận. Sao cậu không đến vào lúc khác?)

Trong cấu trúc mệnh đề quan hệ sau time, that thường được dùng thay cho when trong văn phong thân mật (hoặc bị lược bỏ).
Ví dụ:
Do you remember the time (that) Freddy pretended to be a ghost?
(Cậu có nhớ lần Freddy giả vờ làm ma không?)
You can come up and see me any time (that) you like.
(Cậu có thể đến gặp tớ bất cứ lúc nào cậu muốn.)
The first time (that) I saw her, my heart stopped.
(Lần đâu tiên tôi nhìn thấy cô ấy, trái tim tôi đã ngừng đập.)

On time có nghĩa là ‘đúng thời gian dự định’, ‘không sớm cũng không muộn’. Trái nghĩa với ‘sớm’ và ‘muộn’. Nó thường được dùng để chỉ những thời gian trong thời gian biểu.
Ví dụ:
Only one of the last six trains has been on time.
(Chỉ có một trong sáu chuyến tầu cuối là đến đúng giờ.)

In time có nghĩa là ‘có đủ thời gian dư ra’, ‘trước giờ phút chót’. Trái nghĩa với too late.
Ví dụ:
We arrived in time to get good seats.
(Chúng tôi đến kịp để có một chỗ ngồi đẹp.)