Các cấu trúc nâng cao với There

There có thể được dùng trong những cấu trúc mà có be là trợ động từ ở dạng tiếp diễn hay bị động. Chú ý thứ tự từ.
Ví dụ:
There was a girl water-skiing on the lake. (= A girl was water-skiing on the lake.)
(Có một cô gái trượt ván nước trên hồ.)
KHÔNG DÙNG: There was water-skiing a girl…
There have been more Americans killed in road accidents than in all the wars since 1900.
(= More Americans have been killed …)
(Số người Mỹ thiệt mạng trong các vụ giao thông đường bộ còn nhiều hơn trong tất cả các cuộc chiến tranh kể từ 1900.)
KHÔNG DÙNG: There have been killed more Americans…
There’ll be somebody meeting you at the airport.
(Sẽ có người gặp anh ở sân bay.)

There có thể dùng với động từ khuyết thuyết + be và một số động từ khác (ví dụ: seem, appear, happen, tend) trước to be.
Ví dụ:
There might be drinks if you wait for a bit.
(Sẽ có nước nếu anh đợi một chút.)
There seem to be some problems.
(Có vẻ như có một vài vấn đề.)
KHÔNG DÙNG: There seems to be…
Could you be quiet? There happens to be a lecture going on.
(Cậu có thể yên lặng không? Bài giảng đang diễn ra mà.)

Chú ý cấu trúc there is certain/sure/likely/bound to be.
Ví dụ:
There is sure to be trouble when she gets his letter.
(Chắc chắn có rắc rối khi cô ấy nhận được lá thư của anh ấy.)
Do you think there’s likely to be snow?
(Có nghĩ có thể có tuyết chứ?)

Có thể dùng hình thức nguyên thể (there to be) và dạng -ing (there being).
Ví dụ:
I don’t want to there to be any more trouble.
(Tôi không muốn có bất cứ rắc rối nào nữa.)
What’s the chance of there being an election this year?
(Cơ hội nào cho cuộc bầu cử năm nay không?)