1. Ý nghĩa
Still, yet và already có thể cùng được dùng để nói về những điều đang diễn ra hay được mong đợi xung quanh hiện tại.
Tóm lại:
– still được dùng để nói về những điều vẫn đang tiếp tục và chưa dừng lại.
– yet được dùng để nói về những điều được mong đợi.
– already được dùng để nói về điều gì đó đã xảy ra trước hoặc sớm hơn.
2. Still
Still được dùng để chỉ một điều gì đó chưa kết thúc.
Ví dụ:
She’s still asleep. (Cô ấy vẫn đang ngủ.)
Is it still raining? (Trời vẫn mưa à?)
I’ve been thinking for hours, but I still can’t decide.
(Tôi đã suy nghĩ hàng giờ liền nhưng tôi vẫn chưa thể quyết định)
3. Yet
Chú ý rằng yet được dùng để chỉ điều gì đó được mong đợi mà vẫn chưa xảy ra (nhưng chúng ta nghĩ là nó sẽ xảy ra.)
Ví dụ:
Is Sally here? ~ Not yet. (Sally ở đây chưa? ~ Vẫn chưa.)
The postman hasn’t come yet. (Người đưa thư vẫn chưa đến.)
Trong câu hỏi, chúng ta dùng yet để hỏi liệu điều được mong đợi đã xảy ra chưa.
Ví dụ:
Is supper ready yet? (Bữa tối xong chưa?)
Has the postman come yet? (Người đưa thư đến chưa?)
Yet luôn đứng cuối mệnh đề nhưng có thể đứng ngay sau not trong văn phong trang trọng.
Ví dụ:
Don‘t eat the pears – they aren’t ripe yet.
(Đừng ăn quả lê – chúng vẫn chưa chín.)
The pears are not yet ripe. (trang trọng hơn)
(Những quả lê vẫn chưa chín.)
4. Already
Already được dùng để nói điều gì đó đã xảy ra sớm hơn mong đợi.
Ví dụ:
When’s Sally going to come? ~ She’s already here.
(Khi nào Sally sẽ đến? ~ Cô ấy đã ở đây rồi.)
You must go to Scotland. ~I’ve already been.
(Anh phải đi Scotland. ~ Tôi đã đi rồi.)
Have you already finished? That was quick!
(Cậu đã xong rồi à? Thật là nhanh!)
Already luôn đi với động từ và đứng giữa. Nó cũng có thể đứng cuối mệnh đề để nhấn mạnh.
Ví dụ:
Are you here already? You must have run all the way.
(Cậu đã ở đây rồi à? Cậu hẳn đã chạy suốt cả quãng đường.)
Chúng ta không đặt already trước nhóm từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
When I was fourteen, I already knew that I wanted to be a doctor.
(Khi tôi 14 tuổi, tôi đã biết rằng mình muốn trở thành một bác sĩ.)
KHÔNG DÙNG: Already when I was fourteen…
In 1970, Britain’s car industry was already in serious trouble.
(Năm 1970, ngành công nghiệp xe hơi của Anh đã gặp rất nhiều khó khăn.)
KHÔNG DÙNG: Already in 1970…