Cách sử dụng Shade và Shadow trong tiếng Anh

1. Cách sử dụng Shade

“Shade” là danh từ tiếng Anh, có nghĩa là “bóng râm, bóng mát”.

Ví dụ:

The children played under the shade of trees.

(Các em nhỏ nô đùa dưới bóng cây.)

Danh từ Shade trong tiếng Anh có cách dùng như sau:

Cách dùng 1: Dùng để nói về khu vực tối và mát ở  bên dưới hoặc phía sau một cái gì đó, ví dụ như một cái cây hoặc tòa nhà (vì ánh sáng mặt trời không chiếu tới được).

Ví dụ:

The children often play in the shade of tall buildings.

(Những đứa trẻ thường chơi dưới bóng râm của những ngôi nhà cao tầng.)

Cách dùng 2: Dùng để nói về một vật mà bạn sử dụng để ngăn ánh sáng đi qua hoặc làm cho nó kém sáng hơn.

Ví dụ:

My mother bought me a new shade for the lamp.

(Mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc chụp mới cho chiếc đèn.)

Cách dùng 3: Dùng để nói về một loại hay mức độ màu sắc cụ thể (Ví dụ nó đậm hay nhạt như thế nào)

Ví dụ:

Her face turned an even deeper shade of red.

(Mặt cô ấy càng đỏ hơn.)

2. Cách sử dụng Shadow

“Shadow” là một danh từ tiếng Anh, mang nghĩa là “bóng của người hoặc vật”.

Ví dụ:

The children like to play with their shadow.

(Những đứa trẻ thích chơi với cái bóng của chúng.)

Cách dùng Shadow trong tiếng Anh

Cách dùng 1: Dùng để nói về một hình dạng tối của ai hay thứ gì đó tạo ra trên bề mặt (ví dụ như trên mặt đất) khi chúng ở giữa ánh sáng và bề mặt.

Ví dụ:

I can see my shadow on the water.

(Tôi có thể nhìn thấy bóng của mình trên mặt nước.)

Cách dùng 2: Dùng để nói về bóng tối ở một nơi hoặc trên một cái gì đó, đặc biệt là bạn không thể dễ dàng nhìn thấy ai hoặc cái gì ở đó.

Ví dụ:

A man emerged from the shadow.

(Một người đàn ông xuất hiện từ trong bóng tối.)

Cách dùng 3: Dùng để diễn tả về sự ảnh hưởng mạnh mẽ (thường là xấu) của ai hay cái gì.đó

Ví dụ:

I have been living for 5 years under the shadow of sadness left by my-ex.

(Tôi đã sống 5 năm dưới cái bóng của nỗi buồn do người yêu cũ để lại.)