1. See
See có nghĩa là nhìn thấy gì đó cho dù chúng ta có chú ý hay không.
Ví dụ:
Suddenly I saw something strange. (Đột nhiên tôi thấy thứ gì đó là lạ.)
Did you see the article about the strike in today’s paper?
(Cậu đã xem bài viết về cuộc đình công trên báo hôm nay chưa?)
2. Look (at)
Chúng ta dùng look để nói về việc tập trung, chú ý, cố gắng để nhìn gì đó. Bạn có thể nhìn (see) gì đó mà không hề mong muốn nhưng bạn chỉ có thể nhìn (look at) một cách có chủ đích.
Hãy so sánh:
I looked at the photo, but I didn’t see anybody I knew.
(Tôi nhìn vào tấm ảnh nhưng tôi không thấy ai quen cả.)
Do you see that man?~ Yes. ~ Look again. ~ Good heavens! It’s Moriarty!
(Cậu có nhìn thấy người đàn ông đó không? ~ Có. ~ Nhìn lại đi. ~ Trời ơi! Đó là Moriarty!
He looked at her with his eyes full of love. (Anh nhìn cô với ánh mắt đong đầy yêu thương.)
Khi có tân ngữ, ta dùng look at. Khi không có tân ngữ thì look không có giới từ.
Hãy so sánh:
Look at me! (Nhìn tôi đi!)
KHÔNG DÙNG: Look me!
Look! (Nhìn kìa!)
KHÔNG DÙNG: Look at!
Chú ý at thường được lược bỏ trước mệnh đề wh-.
Ví dụ:
Look (at) what you’ve done! (Hãy nhìn những gì anh đã làm này!)
Look who’s here! (Nhìn xem ai đây!)
Look where you’re going. (Nhìn nơi ban đang đi đến kìa.)
3. Watch
Watch giống như look at nhưng để chỉ điều gì đó đang diễn ra hoặc sẽ xảy ra. Chúng ta nhìn (watch) những gì thay đổi, di chuyển hoặc phát triển.
Ví dụ:
Watch that man – I want to know everything he does.
(Xem người đàn ông kia – tớ muốn biết tất cả mọi thứ ông ta làm.)
I usually watch a football match on Saturday afternoon.
(Tôi thường xem bóng đá vào chiều thứ 7.)