1 số cấu trúc câu với quite

1. So sánh

Quite không đứng trực tiếp trước hình thức so sánh hơn.
Ví dụ:
She’s rather/much/a bit older than me.
KHÔNG DÙNG: She’s quite older…

Nhưng chúng ta dùng quite better với nghĩa ‘hoàn toàn hồi phục’ (sau khi bị bệnh).

Quite similar có nghĩa ‘khá giống’; quite different có nghĩa ‘hoàn toàn khác’.

2. quite a bit/few/lot

Quite a bit và quite a few (thân mật) có nghĩa gần giống như quite a lot. 
Ví dụ:
We’re having quite a bit of trouble with the kids just now.
(Chúng ta vừa có chút rắc rối với bọn trẻ.)
We thought nobody would be there, but actually quite a few people came.
(Chúng tôi nghĩ sẽ không ai ở đây cả nhưng thực chất có khá nhiều người đến.)

3. Not quite

Not quite có nghĩa ‘không hoàn toàn’ hay ‘không chính xác’. Nó có thể đứng trước tính từ, trạng từ, động từ và danh từ bao gồm cả danh từ với the.
Ví dụ:
I’m not quite ready – won’t be a minute.
(Tôi vẫn chưa sẵn sàng – không thể ngay lập tức được.)