Piece- và group-words

1. Danh từ không đếm được: pieces

Để nói về số lượng giới hạn của một vật nào đó, chúng ta có thể dùng một từ chỉ đơn vị đi với of, đặt trước danh từ không đếm được. Những từ thông dụng nhất thuộc loại này là piece và bitBit (không trang trọng) chỉ một số lượng nhỏ.
Ví dụ:
piece/bit of cake/bread.
(một mẩu bánh ngọt/bánh mỳ)
some pieces/bits of paper/wood
(một vài tờ giấy/khúc gỗ)
piece/bit of news/information
(mẩu tin tức/thông tin)

2. not a…of…

Một vài từ chỉ số lượng nhỏ có thể được dùng với nghĩa phủ định với nghĩa “không có tí/chút … nào”.
Ví dụ:
We haven’t got a scrap (of food) to eat. (Chúng tôi không có một chút thức ăn nào để ăn.)

3. Đôi, cặp

Pair được dùng cho nhiều thứ đi đôi với nhau và với danh từ số nhiều đề cập đến đối tượng có hai phần.
Ví dụ:
pair of shoes/socks/ear-rings (đôi giày, đôi tất, đôi bông tai)
pair of glasses/binoculars (cặp kính, ống nhòm)
pair of trousers/jeans/pyjamas (quần, quần bò, quần áo ngủ)
pair of scissors/pliers (cái kéo, cái kìm)

4. Danh từ số nhiều: sự thu thập

Những từ đặc biệt được dùng trước những danh từ số nhiều nhất định để nói về một nhóm hoặc bộ sưu tập.
Ví dụ:
a bunch of flowers (một bó hoa)
a crowd of people (một đám người)
a flock of sheep/birds (một đàn cừu/chim)
a herd of cattle/goats (một đàn gia súc/dê)
a pack of cards (một bộ bài) (Anh-Mỹ: a deck of cards)

Set được dùng trước nhiều danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được đề cập đến các nhóm chứa một số lượng vật cố định nào đó.
Ví dụ:
a set of cutlery/napkins/dishes/sparking plugs/spanners (1 bộ dao dĩa/khăn ăn/đĩa/bugi/cờ lê)